Thongtinbinhduong.com Chịu khó dành thời gian tìm hiểu, mẹ sẽ biết nhiều hơn về sự phát triển của thai nhi trong bụng mình.
Siêu âm thai được đưa vào sử dụng rộng rãi trong ngành y từ năm 1950 và được coi là phương pháp an toàn, không tác động đến thai nhi và mang lại hiệu quả cao, theo dõi chính xác được sự phát triển của em bé trong bụng mẹ. Máy quét sẽ được bác sĩ sử dụng để đọc những thông tin quan trọng và cung cấp hình ảnh trên màn hình mà bố mẹ cũng có thể nhìn thấy. Tuy nhiên, những thông tin mà bác sĩ cung cấp lại cho sản phụ hầu hết là những điều cần thiết nhất chứ không phải tất cả những thông tin về em bé.
Vậy làm thế nào để mẹ có thể đọc được hết những kết quả siêu âm hiển thị trên phiếu siêu âm. Có rất nhiều chỉ số cũng vô cùng quan trọng và sau đây là những ký hiệu mẹ thường thấy để hiểu hơn về thai nhi của mình:
Ký hiệu chỉ các thông số quan trọng của thai nhi
CRL : crown rump length (chiều dài từ đầu mông)
BPD : biparietal diameter (đường kính lưỡng đỉnh)
TTD: Đường kính ngang bụng
APTD: Đường kính trước và sau bụng
AC : abdominal circumference (chu vi vòng bụng)
FL : femur length (chiều dài xương đùi)
GS : gestational sac diameter (đường kính túi thai)
HC : head circumference (chu vi đầu)
AF : amniotic fluid (nước ối)
AFI : amniotic fluid index (chỉ số nước ối)
OFD : occipital frontal diameter (đường kính xương chẩm)
BD : binocular distance (khoảng cách hai mắt)
CER : cerebellum diameter (đường kính tiểu não)
THD : thoracic diameter (đường kính ngực)
TAD : transverse abdominal diameter (đường kính cơ hoành)
APAD : anteroposterior abdominal diameter (đường kính bụng từ trước tới sau)
FTA : fetal trunk cross-sectional area (thiết diện ngang thân thai)
HUM : humerus length (chiều dài xương cánh tay)
Ulna : ulna length (chiều dài xương khuỷu tay)
Tibia : tibia length (chiều dài xương ống chân)
Radius: Chiều dài xương quay
Fibular: Chiều dài xương mác
EFW : estimated fetal weight (khối lượng thai ước đoán)
GA : gestational age (tuổi thai)
EDD : estimated date of delivery (ngày sinh ước đoán)
Các thuật ngữ liên quan khác
LMP : last menstrual period (giai đoạn kinh nguyệt cuối)
BBT : basal Body Temperature (nhiệt độ cơ thể cơ sở)
FBP : fetus biophysical profile (sơ lược tình trạng lý sinh của thai)
FG : fetal growth (sự phát triển thai)
OB/GYN : obstetrics/gyneacology (sản/phụ khoa)
FHR : fetal heart rate (nhịp tim thai)
FM : fetal movement (sự di chuyển của thai)
FBM : fetal breathing movement (sư dịch chuyển hô hấp)
FT : fetal tensionPL : placenta level (đánh giá mức độ nhau thai)
Các thuật ngữ cần thiết khác
HBSAg: Xét nghiện về viêm gan.
AFP: Alpha FetoProtein.
Alb: Albumin (một protein) trong nước tiểu.
HA: Huyết áp.
Ngôi mông: Đít em bé ở dưới.
Ngôi đầu: Em bé ở vị trí bình thường (đầu ở dưới).
MLT: Mổ lấy con.
Lọt: Đầu em bé đã lọt vào khung xương chậu.
DS: Dự kiến ngày sinh.
Fe: Kê toa viên sắt bổ sung.
TT:Tim thai.
TT(+): Tim thai nghe thấy.
TT(-): Tim thai không nghe thấy.
BCTC: Chiều cao tử cung.
Hb: Mức Haemoglobin trong máu (để kiểm tra xem có thiếu máu không).
HAcao: Huyết áp cao.
KC: Kỳ kinh cuối.
MNT: Mẫu nước tiểu lấy phần giữa (của một lần đi tiểu).
NTBT: Không có gì bất thường phát hiện trong nước tiểu.
KL: Đầu em bé chưa lọt vào khung xương chậu.
Phù: Phù (sưng).
Para 0000: Người phụ nữ chưa sinh lần nào (con so).
TSG: Tiền sản giật.
Ngôi: Em bé ở ví trí xuôi, ngược, xoay trước, sau thế nào.
NC: Nhẹ cân lúc lọt lòng.
TK: Tái khám.
NV: Nhập viện.
SA: Siêu âm.
KAĐ: Khám âm đạo.
VDRL: Thử nghiệm tìm giang mai.
HIV(-): Xét nghiệm AIDS âm tính.
Những chữ viết tắt được dùng để mô tả tư thế nằm của em bé trong tử cung. Đây là một số tư thế:
CCPT: Xương chẩm xoay bên phải, đưa ra đằng trước.
CCTT: Xương chẩm xoay bên trái, đưa ra đằng trước.
CCPS: Xương chẩm xoay bên phải đưa ra đằng sau
CCTS: Xương chẩm xoay bên trái đưa ra đằng sau.
Siêu âm thai mang lại kết quả chính xác và an toàn với thai nhi. (ảnh minh họa)
Vậy làm thế nào để mẹ có thể đọc được hết những kết quả siêu âm hiển thị trên phiếu siêu âm. Có rất nhiều chỉ số cũng vô cùng quan trọng và sau đây là những ký hiệu mẹ thường thấy để hiểu hơn về thai nhi của mình:
Ký hiệu chỉ các thông số quan trọng của thai nhi
CRL : crown rump length (chiều dài từ đầu mông)
BPD : biparietal diameter (đường kính lưỡng đỉnh)
TTD: Đường kính ngang bụng
APTD: Đường kính trước và sau bụng
AC : abdominal circumference (chu vi vòng bụng)
FL : femur length (chiều dài xương đùi)
GS : gestational sac diameter (đường kính túi thai)
HC : head circumference (chu vi đầu)
AF : amniotic fluid (nước ối)
AFI : amniotic fluid index (chỉ số nước ối)
OFD : occipital frontal diameter (đường kính xương chẩm)
BD : binocular distance (khoảng cách hai mắt)
CER : cerebellum diameter (đường kính tiểu não)
THD : thoracic diameter (đường kính ngực)
TAD : transverse abdominal diameter (đường kính cơ hoành)
APAD : anteroposterior abdominal diameter (đường kính bụng từ trước tới sau)
FTA : fetal trunk cross-sectional area (thiết diện ngang thân thai)
HUM : humerus length (chiều dài xương cánh tay)
Ulna : ulna length (chiều dài xương khuỷu tay)
Tibia : tibia length (chiều dài xương ống chân)
Radius: Chiều dài xương quay
Fibular: Chiều dài xương mác
EFW : estimated fetal weight (khối lượng thai ước đoán)
GA : gestational age (tuổi thai)
EDD : estimated date of delivery (ngày sinh ước đoán)
Hiểu rõ những hý hiệu sẽ giúp mẹ “tự nghiên cứu” kết quả khám thai của mình.
Các thuật ngữ liên quan khác
LMP : last menstrual period (giai đoạn kinh nguyệt cuối)
BBT : basal Body Temperature (nhiệt độ cơ thể cơ sở)
FBP : fetus biophysical profile (sơ lược tình trạng lý sinh của thai)
FG : fetal growth (sự phát triển thai)
OB/GYN : obstetrics/gyneacology (sản/phụ khoa)
FHR : fetal heart rate (nhịp tim thai)
FM : fetal movement (sự di chuyển của thai)
FBM : fetal breathing movement (sư dịch chuyển hô hấp)
FT : fetal tensionPL : placenta level (đánh giá mức độ nhau thai)
Các thuật ngữ cần thiết khác
HBSAg: Xét nghiện về viêm gan.
AFP: Alpha FetoProtein.
Alb: Albumin (một protein) trong nước tiểu.
HA: Huyết áp.
Ngôi mông: Đít em bé ở dưới.
Ngôi đầu: Em bé ở vị trí bình thường (đầu ở dưới).
MLT: Mổ lấy con.
Lọt: Đầu em bé đã lọt vào khung xương chậu.
DS: Dự kiến ngày sinh.
Fe: Kê toa viên sắt bổ sung.
TT:Tim thai.
TT(+): Tim thai nghe thấy.
TT(-): Tim thai không nghe thấy.
BCTC: Chiều cao tử cung.
Hb: Mức Haemoglobin trong máu (để kiểm tra xem có thiếu máu không).
HAcao: Huyết áp cao.
KC: Kỳ kinh cuối.
MNT: Mẫu nước tiểu lấy phần giữa (của một lần đi tiểu).
NTBT: Không có gì bất thường phát hiện trong nước tiểu.
KL: Đầu em bé chưa lọt vào khung xương chậu.
Phù: Phù (sưng).
Para 0000: Người phụ nữ chưa sinh lần nào (con so).
TSG: Tiền sản giật.
Ngôi: Em bé ở ví trí xuôi, ngược, xoay trước, sau thế nào.
NC: Nhẹ cân lúc lọt lòng.
TK: Tái khám.
NV: Nhập viện.
SA: Siêu âm.
KAĐ: Khám âm đạo.
VDRL: Thử nghiệm tìm giang mai.
HIV(-): Xét nghiệm AIDS âm tính.
Những chữ viết tắt được dùng để mô tả tư thế nằm của em bé trong tử cung. Đây là một số tư thế:
CCPT: Xương chẩm xoay bên phải, đưa ra đằng trước.
CCTT: Xương chẩm xoay bên trái, đưa ra đằng trước.
CCPS: Xương chẩm xoay bên phải đưa ra đằng sau
CCTS: Xương chẩm xoay bên trái đưa ra đằng sau.
(Theo Khám Phá)